3 / 5 ( 11 lượt đánh giá)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật giao thông có đáp án


Taplai.com đã tổng hợp 30 câu hỏi và đáp án luật giao thông đường bộ để giúp cho những bạn đọc đang mong muốn tìm hiểu về vấn đề này có thêm nhiều kiến thức và giúp cho bản thân hiểu rõ hơn về luật giao thông tại Việt Nam.

15 câu đầu tiên trọn bộ câu hỏi và đáp án luật giao thông đường bộ

Câu 1: “Đường bộ” bao gồm những gì?

A - Cầu đường bộ, hầm đường bộ, đường.

B - Cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ, đường.

Đáp án đúng: B.

Câu 2: “Công trình đường bộ” là như thế nào?

A - Nơi dừng xe, đường bộ, đỗ xe trên đường, biển báo, đèn tín hiệu, cọc tiêu, dải phân cách.

B - Nơi dừng xe, đường bộ, đỗ xe trên đường, biển báo, đèn tín hiệu, cọc tiêu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và thiết bị phụ trợ khác.

Đáp án đúng: B.

Câu 3: “Phần đường xe chạy” thế nào là đúng?

A - Là phần đường bộ cho các phương tiện qua lại.

B - Là phần đường bộ cho các phương tiện qua lại, dải đất 2 bên đường phải giữ an toàn.

C - Cả 2 câu trên.

Đáp án đúng: A.

Câu 4: “Làn đường” là gì?

A - Là phần đường được vạch ra để cho xe chạy theo chiều dọc.

B - Là phần đường được vạch ra để cho xe chạy theo chiều dọc với bề ngang đủ rộng và an toàn.

Đáp án đúng: B.

Câu 5: “Khổ giới hạn đường bộ” trong bộ câu hỏi và đáp án luật giao thông đường bộ là gì?

A - Là kích thước cho phép về chiều cao, rộng mà các phương tiện (kể cả hàng hóa trên xe) có thể đi qua ở các điểm đường, cầu, hầm đường bộ an toàn.

B - Là kích thước cho phép về chiều rộng mà các phương tiện (kể cả hàng hóa trên xe) có thể đi qua ở các điểm đường, cầu, hầm đường bộ an toàn.

C - Là kích thước cho phép về chiều cao, rộng mà các phương tiện có thể đi qua ở các điểm đường, cầu, hầm đường bộ an toàn.

Đáp án đúng: A.

Câu hỏi 6: “Dải phân cách” là gì?

A - Là đường phân chia mặt đường thành 2 chiều riêng biệt.

B - Là đường phân chia dành cho xe cơ giới và thô sơ.

C - Cả 2 câu trên.

Đáp án đúng: C.

Câu hỏi 7: Dải phân cách được phân chia như thế nào?

A - Cố định.

B - Di động.

C - Cả 2 câu trên.

Đáp án đúng: C.

Câu hỏi 8: Trong câu hỏi và đáp án luật giao thông đường bộ thì “Đường cao tốc” là gì?

A - Là đường dành cho xe cơ giới có thể chạy tốc độ cao, có dải phân cách được chia riêng biệt cho cả 2 chiều và không có đường giao cắt với đường khác.

B - Là đường dành cho xe cơ giới có thể chạy tốc độ cao, có dải phân cách được chia riêng biệt cho cả 2 chiều và cả xe thô sơ, không có đường giao cắt với đường khác.

Đáp án đúng: A.

Câu hỏi 9: “Phương tiện giao thông đường bộ” là gì?

A - Là xe cơ giới đường bộ.

B - Là xe thô sơ đường bộ.

C - Cả 2 câu trên.

Đáp án đúng: C.

Câu hỏi 10: “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” là những phương tiện nào?

A - Moto 3 bánh, moto 2 bánh, xe gắn máy, máy kéo và ô tô.

B - Moto 3 bánh, moto 2 bánh, xe gắn máy, máy kéo, ô tô cùng nhiều phương tiện tương tự như xe cơ giới cho người khuyết tật.

Đáp án đúng: B.

Câu hỏi 11: “Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” là những phương tiện nào?

A - Xe đạp, xích lô.

B - Xe kéo bằng súc vật, những xe tương tự.

C - Cả 2 câu trên.

Đáp án đúng: C.

Câu hỏi 12: Theo câu hỏi và đáp án luật giao thông đường bộ thì “Phương tiện tham gia giao thông đường bộ” là những phương tiện nào?

A - Xe cơ giới đường bộ.

B - Xe thô sơ đường bộ.

C - Xe máy.

D - Cả 3 câu trên.

Đáp án đúng: D.

Câu hỏi 13: “Người tham gia giao thông đường bộ” là những ai?

A - Người điều khiển phương tiện lưu thông đường bộ.

B - Người điều khiển súc vật kéo xe.

C - Người đi bộ

D - Cả 3 câu trên.

Đáp án đúng: D.

Câu hỏi 14: “Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông” là những ai?

A - Người sử dụng xe cơ giới.

B - Người sử dụng xe thô sơ.

C - Người sử dụng xe máy.

D - Cả 3 câu trên.

Đáp án đúng: D.

Câu hỏi 15: “Người điều khiển giao thông” là những ai?

A - Người sử dụng phương tiện lưu thông trên đường.

B - Cảnh sát giao thông, người có nhiệm vụ điều tiết giao thông tại nơi được chỉ định.

Đáp án đúng: B.

15 câu tiếp theo trong bộ câu hỏi và đáp án luật giao thông đường bộ

Câu hỏi 16: Người lưu thông trên đường phải làm gì để bảo đảm an toàn cho mình?

A - Chấp hành đúng quy định của luật giao thông.

B - Điều khiển phương tiện an toàn cho mình và người khác.

C - Cả 2 câu trên.

Đáp án đúng: C.

Câu hỏi 17: Ai là người bảo đảm trách nhiệm an toàn giao thông đường bộ?

A - Ngành Giao thông vận tải.

B - Cơ quan, tổ chức, cá nhân & xã hội.

C - Cảnh sát giao thông.

Đáp án đúng: B.

Câu hỏi 18: Mọi vi phạm pháp luật giao thông được giải quyết thế nào?

A - Xử lý nghiêm minh.

B - Xử lý đúng lúc.

C - Xử lý đúng quy định pháp luật.

D - Cả 3 câu trên.

Đáp án đúng: D.

Câu hỏi 19: Người có nồng độ cồn trong máu bao nhiêu thì bị xử phạt?

A - Quá 60 mg/100 ml máu.

B - Quá 80 mg/100 ml máu.

C - Quá 100 mg/100 ml máu.

Đáp án đúng: B.

Câu hỏi 20: Trong bộ câu hỏi và đáp án luật giao thông đường bộ thì nồng độ cồn trong khí thở bao nhiêu thì bị xử phạt?

A - Quá 40 mg/1 lít khí thở.

B - Quá 60 mg/1 lít khí thở.

C - Quá 80 mg/1 lít khí thở.

Đáp án đúng: A.

Câu hỏi 21: Quy tắc tham gia giao thông như thế nào là đúng?

A - Đi bên tay phải.

B - Đi đúng đường quy định.

C - Tuân theo biển báo, đèn tín hiệu.

D - Cả 3 câu trên.

Đáp án đúng: D.

Câu hỏi 22: Ý nghĩa của các biển báo đường bộ là gì?

A - Biển báo cấm cảnh báo sự nguy hiểm có thể xảy ra.

B - Biển báo hiệu lệnh hướng dẫn đường đi hoặc những điều cần phải chấp hành.

C - Biển báo phụ giúp bổ sung thông tin cho biển báo cấm, biển báo hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm,...

D - Cả 3 câu trên.

Đáp án đúng: D.

Câu hỏi 23: Người điều khiển phương tiện giao thông vào đường cao tốc nên làm gì?

A - Nhường đường cho các phương tiện đang lưu thông khác và bật tín hiệu xin vào đường cao tốc.

B - Nhập vào làn đường vách ngoài nếu thấy an toàn.

C - Nếu đang di chuyển trên đường tăng tốc thì phải chạy trên đường đó rồi mới vào đường cao tốc.

D - Cả 3 câu trên.

Đáp án đúng: D.

Câu hỏi 24: Nên làm gì nếu muốn ra khỏi đường cao tốc?

A - Di chuyển sang làn bên phải, nếu có đường giảm tốc thì phải chạy trên đó rồi mới thoát khỏi đường cao tốc.

B - Di chuyển sang làn bên phải hoặc trái, nếu có đường giảm tốc thì phải chạy trên đó rồi mới thoát khỏi đường cao tốc.

Đáp án đúng: B.

Câu hỏi 25: Câu hỏi và đáp án luật giao thông đường bộ thì đường cao tốc không cho phép làm gì?

A - Không cho chạy trên lề đường, không quay xe, lùi xe, không quá tốc độ hoặc dưới tốc độ cho phép.

B - Không quay đầu xe, lùi xe, không quá tốc độ hoặc dưới tốc độ cho phép.

Đáp án đúng: A.

Câu hỏi 26: Người điều khiển phương tiện giao thông phải làm gì trong hầm đường bộ?

A - Xe cơ giới phải bật đèn sáng kể cả ban ngày, xe thô sơ phải có đèn hoặc vật phát tín hiệu.

B - Chỉ được đỗ xe ở nơi cho phép.

C - Không được lùi xe hay quay đầu.

D - Cả 3 câu trên.

Đáp án đúng: D.

Câu hỏi 27: Những hành vi nào bị cấm đối với xe kéo và xe rơ móc?

A - Xe kéo rơ moóc, xe semi rơ moóc kéo theo rơ moóc hoặc là những phương tiện khác.

B - Chở người trên xe được kéo.

C - Xe ô tô kéo xe thô sơ, moto 2 bánh, 3 bánh hoặc xe gắn máy.

D - Cả 3 câu trên.

Đáp án đúng: D.

Câu hỏi 28: Trong bộ câu hỏi và đáp án luật giao thông đường bộ thì khi phát hiện “công trình đường bộ” bị hư hỏng thì phải làm gì?

A - Báo cho địa phương.

B - Báo cho cơ quan công an gần đó.

C - Cảnh báo những người tham gia giao thông khác.

D - Cả 3 câu trên.

Đáp án đúng: D.

Câu hỏi 29: Các phương tiện giao thông phải bảo đảm tiêu chuẩn gì khi lưu thông trên đường?

A - Kính chắn gió, kính cửa phải bảo đảm tầm nhìn quan sát.

B - Phải có đầy đủ phanh thắng, đèn báo chuyển hướng, còi xe còn hoạt động.

C - Đèn xe phải bảo đảm khoảng cách chiếu sáng xa và gần, có đủ bộ phận giảm khói, giảm thanh.

D - Cả 3 câu trên.

Đáp án đúng: D.

Câu hỏi 30: Chủ xe và người điều khiển xe quá khổ, xe bánh xích có trách nhiệm gì khi lưu thông trên đường?

A - Phải có phép được lưu thông đặc biệt.

B - Tải trọng trên xe phải được kiểm soát đúng quy định.

C - Nộp phí bảo vệ công trình giao thông, tự bảo quản hàng hóa và nộp phạt đúng quy định.

D - Cả 3 câu trên.

Đáp án đúng: D.

Hi vọng với 30 câu hỏi và đáp án luật giao thông đường bộ trên đây đã giúp cho bạn đọc có thêm những kiến thức hữu ích để giữ an toàn khi lưu thông trên đường hoặc là bảo đảm kết quả trong việc thi lấy bằng lái xe. Để xem đầy đủ bộ câu hỏi và đáp án thì các bạn có thể tham khảo ngay tại ĐÂY.

Thông tin Bằng B2 Bằng C
Ngày khai giảng Thứ Tư 13/11/2024 Thứ Tư 13/11/2024
Lịch học (dự kiến) (Sau 3,5 tháng tốt nghiệp) (Sau 6 tháng tốt nghiệp)
Hỗ trợ 🔸Trả góp 0%, hỗ trợ học đậu 100%không thi trên cabin mô phỏng
Cam kết 🔸Có hợp đồng cam kết trọn gói không phát sinh thêm chi phí

Xem Thêm : Phần mềm sát hạch lái xe chuẩn nhất 2024

Từ khóa liên quan:
CÁC BÀI ĐĂNG KHÁC
Để lại SĐT
Gọi điện