5 / 5 ( 2 lượt đánh giá)

Những mức phạt vi phạm giao thông 2024


Khi tham gia giao thông bạn cần biết về những mức phạt giao thông. hiện nay, các mức giao thông đã nâng cao khá nhiều. Nhằm răn đe các người tham gia giao thông đúng luật.

do vậy bạn cần phải biết những lỗi vi phạm giao thông để có thể đóng phạt hoặc chí ích có thể biết được những lỗi không được phép khi tham gia giao thông đường bộ tại Việt Nam.

Phần một chúng ta đã biết các lỗi vi phạm giao thông đối với xe gắn máy và xe ô tô. Cùng xem tiếp những lỗi vi phạm giao bình thường gặp hiện nay ở phần 2 này nhé.

mức phạt vi phạm giao thông 2024

Mức phạt vi phạm giao thông đường bộ Việt Nam

Tổng hợp các mức phạt vi phạm giao thông 2024

Lỗi không có giấy phép lái xe

Lỗi không có giấy phép lái xe đối với người đã đủ tuổi điều khiển phương tiện có mức phạt cao nhất là 6 triệu đồng.

Mức phạt vi phạm lỗi không có giấy phép lái xe cụ thể:

  • Xe máy: 800.000 – 1.200.000 đồng ( đối với xe có dung tích xy lanh dưới 175 cm3)
  • Xe máy: 3.000.000 – 4.000.000 đồng (đối với xe có dung tích xy lanh trên 175 cm3)
  • Xe ô tô: 4.000.000 – 6.000.000 đồng

Lỗi không mang GPLX

Lỗi không mang giấy phép lái xe hoặc có nhưng không mang theo có mức phạt cao nhất là 400.000 đồng.

Mức phạt vi phạm lỗi không mang giấy phép lái xe cụ thể như sau:

  • Xe máy: 100.000 – 200.000 đồng
  • Xe ô tô: 200.000 – 400.000 đồng

Lỗi không có giấy phép lái xe

Không mang hoặc không có giấy phép lái xe

Lỗi không có Giấy đăng ký xe

Lỗi không có giấy đăng ký giấy phép lái xe có mức phạt cao nhất là 3 triệu đồng.

Mức phạt vi phạm lỗi không có giấy đăng ký lái xe cụ thể:

  • Xe máy: 300.000 – 400.000 đồng
  • Xe ô tô: 2.000.000 – 3.000.000 đồng

Không có giấy đăng ký lái xe

Không có giấy đăng ký lái xe

Lỗi không có mang Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Lỗi không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực có mức phạt cao nhất là 600.000 đồng.

Mức phạt không có hoặc không mang Bảo hiểm trách nhiệm dân sự cụ thể:

  • Xe máy: 100.000 – 200.000 đồng
  • Xe ô tô: 400.000 – 600.000 đồng

Không mang bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Không mang bảo hiểm khi lái xe

Lỗi có nồng độ cồn khi lái xe

Lỗi vi phạm có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe có mức phạt cao nhất lên đến 40 triệu đồng, bị tước GPLX 24 tháng.

Mức phạt vi phạm lỗi có nồng độ cồn trong máu, hoặc hơi thở khi lái xe chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máy hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.

  • Xe máy: 2.000.000 – 3.000.000 đồng (bị tước quyền sử dụng GPLX từ 10 – 12 tháng)
  • Xe ô tô: 6.000.000 – 8.000.000 đồng (bị tước quyền sử dụng GPLX từ 10 – 12 tháng)

Mức phạt vi phạm lỗi có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi lái xe chưa vượt quá 50 – 80 miligam/100 mililit máy hoặc 0,25 – 0,4 miligam/1 lít khí thở:

  • Xe máy: 4.000.000 – 5.000.000 đồng (tước quyền dùng GPLX 16 – 18 tháng)
  • Xe ô tô: 16.000.000 – 18.000.000 đồng (tước quyền dùng GPLX 16 – 18 tháng)

Mức phạt vi phạm lỗi có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi lái xe vượt quá 80 miligam/100 mililit máy hoặc 0,4 miligam/1 lít khí thở:

  • Xe máy: 6.000.000 – 8.000.000 đồng (tước quyền dùng GPLX 22 – 24 tháng)
  • Xe ô tô: 30.000.000 – 40.000.000 đồng (tước quyền dùng GPLX 22 – 24 tháng)

Mức phạt nồng độ cồn trong máu

Lỗi vi phạm có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở

Lỗi xe chạy quá tốc độ

Lỗi lái xe chạy quá tốc độ cho phép có mức phạt cao nhất là 12 triệu đồng, tước giấy phép lái xe 4 tháng.

Mức phạt vi phạm lỗi chạy quá tốc độ quy định từ 5 km/h – 10 km/h cụ thể:

  • Xe máy: 200.000 – 300.000 đồng
  • Xe ô tô: 800.000 – 1.000.000 đồng

Mức phạt vi phạm lỗi chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h – 20 km/h cụ thể:

  • Xe máy: 600.000 – 1.000.000 đồng (tước quyền dùng GPLX 1 – 3 tháng)
  • Xe ô tô: 3.000.000 – 5.000.000 đồng (tước quyền dùng GPLX 1 – 3 tháng)

Mức phạt vi phạm lỗi chạy quá tốc độ quy định từ 20 km/h – 35 km/h cụ thể:

  • Xe máy: 4.000.000 – 5.000.000 đồng (bị tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng)
  • Xe ô tô: 6.000.000 – 8.000.000 đồng (bị tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng)

Mức phạt vi phạm lỗi chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h cụ thể:

  • Xe ô tô: 10.000.000 – 12.000.000 đồng (bị tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng)

Lỗi chạy xe quá tốc độ quy định

Lỗi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định

Lỗi xe không đủ điều kiện để thu phí chạy tự động chạy vào làn đường dành riêng thu phí tự động

Mức phạt lỗi xe ô tô không đủ điều kiện để thu phí chạy tự động chạy vào làn đường dành riêng thu phí tự động từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.

Lỗi xe không đủ điều kiện chạy vào làn đường dành riêng cho thu phí tự động

Xe không đủ điều kiện để thu phí chạy tự động

Lỗi bấm còi, rú ga, sử dụng đèn chiếu xa trong khu dân cư

Lỗi bấm còi, rú ga liên tiếp, dùng đèn chiếu xa trong khu dân cư có mức phạt cao nhất 1 triệu đồng.

Mức phạt vi phạm lỗi bấm còi, rú ga liên tục, bấm còi hơi, dùng đèn chiếu xa trong khu dân cư cụ thể:

  • Xe máy: 400.000 – 600.000 đồng
  • Xe ô tô: 800.000 – 1.000.000 đồng

Lỗi bấm coi rú ga dùng đèn chiếu xa trong khu dân cư

Lỗi bấm còi, rú ga, đèn pha liên tục trong khu dân cư

 

Lỗi không thắt dây an toàn

Lỗi không thắt dây an toàn khi điều khiển phương tiện, chở người trên xe không thắt dây an toàn khi xe đang chạy có mức phạt từ 800.000 – 1.000.000 đồng.

Lỗi không thắt dây an toàn

Lỗi không thắt dây an toàn khi lái xe

Lỗi xe ngừng đỗ sai quy định

Lỗi ô tô dừng đỗ sai quy định có mức phạt cao nhất lên đến 12 triệu đồng. Các lỗi ô tô dừng, đỗ sai quy định có mức phạt: 200.000 – 400.000 đồng (bị tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng)

Lỗi dừng xe không đúng nơi quy định

Lỗi dừng xe không đúng nơi quy định

Ô tô dừng, đỗ không tín hiệu báo trước

Ô tô đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt báo hiệu nguy hiểm theo quy định.

Những lỗi ô tô dừng, đỗ có mức phạt: 400.000 – 600.000 đồng (tước quyền dùng GPLX 2 – 4 tháng)

  • Ô tô giới hạn, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng.
  • Ô tô dừng, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường.
  • Ô tô giới hạn, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường.
  • Ô tô giới hạn, đỗ xe trên dải phân cách thức cố định ở giữa 2 phần đường xe chạy.
  • Ô tô đỗ xe trên dốc nghiêng, đứng không chèn bánh.
  • Ô tô giới hạn xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, lòng phố quá 0,25 m.
  • Ô tô dừng xe trên phố tàu điện, đường dành riêng cho xe buýt.
  • Ô tô giới hạn xe trên mồm cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao áp, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước.
  • Ô tô dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở các đoạn có bố trí nơi giới hạn xe, đỗ xe; giới hạn xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
  • Ô tô dừng xe nơi có biển báo cấm “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

Các lỗi ô tô dừng, đỗ có mức phạt: 800.000 – 1.000.000 đồng (tước quyền dùng GPLX 2 – 4 tháng).

  • Ô tô không tuân thủ các quy định về giới hạn đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt.
  • Ô tô ngừng đỗ quay đầu xe trong phạm vi an toàn đường ngang, cầu chung.
  • Ô tô dừng đỗ tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong khuôn khổ 05 m tính từ mép đường giao nhau. Điểm ngừng đón, trả khách của ô tô buýt. Trước cổng hoặc trong khuôn khổ 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có xếp đặt đường cho xe ô tô ra vào.
  • Nơi phần đường, làn đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe. Che biển báo hiệu đường bộ, nơi mở dải phân cách giữa.
  • Ô tô đỗ xe không sát theo lề đường, lòng phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe sắp nhất cách thức lề đường, lòng phố quá 0,25 m. Đỗ xe trên đường tàu điện, đường dành riêng cho xe buýt.
  • Đỗ xe trên miệng cống thoát nước, mồm hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở lòng phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm ngừng xe và đỗ xe”

Những lỗi ô tô dừng, đỗ có mức phạt: 1.000.000 – 2.000.000 đồng (bị tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng).

  • Ô tô ngừng đỗ trái quy định gây ùn tắc giao thông: 1.000.000 – 2.000.000 đồng.
  • Ô tô giới hạn đỗ trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.
  • Ô tô ngừng đỗ bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc sắp đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, cùng lúc với một xe khác đang dừng, đỗ.

Những lỗi ô tô ngừng, đỗ có mức phạt: 6.000.000 – 8.000.000 đồng (tước quyền dùng GPLX 2 – 4 tháng).

  • Ô tô ngừng, đỗ trên phố cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải ngừng xe, đỗ xe trên phố cao tốc không đúng nơi quy định:.

Những lỗi ô tô dừng, đỗ có mức phạt: 10.000.000 – 12.000.000 đồng (bị tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng)

  • Ô tô giới hạn, đỗ, quay đầu, lùi, vượt, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông

Lỗi dừng xe không có tín hiệu đèn báo

Lỗi dừng xe không có tín hiệu đèn báo trước

Lỗi xe chở hàng quá tải trọng quy định

Lỗi xe chở quá tải có mức phạt cao nhất lên tới 40 triệu đồng. Lỗi phạt vận dụng cho cả lái xe và chủ xe.

Mức phạt lái xe chở quá tải:

  • Tỷ lệ quá tải từ 10% – 30%: 800.000 – 1.000.000 đồng
  • Tỷ lệ quá tải từ 30% – 50%: 3.000.000 – 5.000.000 đồng
  • Tỷ lệ quá tải từ 50% – 100%: 5.000.000 – 7.000.000 đồng
  • Tỷ lệ quá tải từ 100% – 150%: 7.000.000 – 8.000.000 đồng
  • Tỷ lệ quá tải trên 150%: 8.000.000 – 12.000.000 đồng

Mức phạt chủ xe chở quá tải:

  • Tỷ lệ quá tải từ 10% – 30%: 2.000.000 – 4.000.000 đồng (với cá nhân), 4.000.000 – 8.000.000 đồng (với tổ chức)
  • Tỷ lệ quá tải từ 30% – 50%: 6.000.000 – 8.000.000 đồng (với cá nhân), 12.000.000 – 16.000.000 đồng (với tổ chức)
  • Tỷ lệ quá tải từ 50% – 100%: 14.000.000 – 16.000.000 đồng (với cá nhân), 28.000.000 – 32.000.000 đồng (với tổ chức)
  • Tỷ lệ quá tải từ 100% – 150%: 16.000.000 – 18.000.000 đồng (với cá nhân), 32.000.000 – 36.000.000 đồng (với tổ chức)
  • Tỷ lệ quá tải trên 150%: 18.000.000 – 20.000.000 đồng (với cá nhân), 36.000.000 – 40.000.000 đồng (với tổ chức)

Lỗi chở hàng quá trọng tải quy định

Lỗi chở quá trọng tải quy định

Lỗi xe quá hạn đăng kiểm

Lỗi xe quá hạn đăng kiểm có mức phạt cao nhất lên tới triệu 16 đồng. Lỗi phạt này áp dụng cho cả lái xe và chủ xe.

Mức phạt vi phạm lỗi xe quá hạn đăng kiểm dưới 1 tháng cụ thể:

  • Lái xe: 2.000.000 – 3.000.000 đồng (bị tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng)
  • Chủ xe là cá nhân: 4.000.000 – 6.000.000 đồng
  • Chủ xe là tổ chức: 8.000.000 – 12.000.000 đồng

Mức phạt vi phạm lỗi xe quá hạn đăng kiểm trên 1 tháng cụ thể:

  • Lái xe: 4.000.000 – 6.000.000 đồng (Tước quyền sử dụng GPLX 1 – 3 tháng)
  • Chủ xe là cá nhân: 6.000.000 – 8.000.000 đồng
  • Chủ xe là tổ chức: 12.000.000 – 16.000.000 đồng

Lỗi xe quá hạn đăng ký đăng kiểm

Lỗi quá hạn đăng ký đăng kiểm

Những lưu ý mức phạt vi phạm giao thông

Trên đây là những mức phạt vi phạm giao thông đường bộ. Trước khi tham gia giao thông bạn cần trang bị những kiến thức về những mức phạt giao thông. Giao thông Việt Nam ngày càng phát triển, do đó mỗi người tham gia giao thông cần phải có ý thức tham gia thông. Các mức vi phạm giao thông đang được điều chỉnh, và mức phạt ngày càng tăng cao. 

Việc tăng mức phạt sẽ góp phần giúp người nâng cao được ý thức giao thông. Nhất là hiện nay ngày càng nhiều vụ tai nạn liên quan đến nồng độ cồn. Pháp luật Việt Nam và những người thực thi pháp luật đang cố gắng cải cách bộ luật để góp phần giảm thiểu tối đa tình huống xấu thi tham gia giao thông. Với mỗi người tham gia giao thông cần hiểu luật và chấp hành đúng luật. Chúc các bạn lái xe an toàn.

Thông tin Bằng B2 Bằng C
Ngày khai giảng Thứ Bảy 12/10/2024 Thứ Bảy 12/10/2024
Lịch học (dự kiến) (Sau 3,5 tháng tốt nghiệp) (Sau 6 tháng tốt nghiệp)
Hỗ trợ 🔸Trả góp 0%, hỗ trợ học đậu 100%không thi trên cabin mô phỏng
Cam kết 🔸Có hợp đồng cam kết trọn gói không phát sinh thêm chi phí

 

Xem Thêm : Tổng hợp các mức phạt vi phạm giao thông 2024 (phần 1)

Từ khóa liên quan:
CÁC BÀI ĐĂNG KHÁC
Để lại SĐT
Gọi điện