0 / 5 ( 0 lượt đánh giá)

Tổng hợp Thay đổi 94 câu lý thuyết tất cả các hạng bằng lái xe


Tháng 1/2025 đánh dấu một sự thay đổi quan trọng trong bộ câu hỏi lý thuyết thi sát hạch lái xe. Theo cập nhật mới nhất, có tổng cộng 94 câu lý thuyết được điều chỉnh, áp dụng cho tất cả các hạng bằng lái xe. Những thay đổi này tập trung chủ yếu vào chương 1: Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ, không bao gồm các nội dung về biển báo hay sa hình.

Vậy, cụ thể những thay đổi này ảnh hưởng như thế nào đến người học và người thi sát hạch? Bài viết này sẽ giúp bạn tổng hợp chi tiết những điểm quan trọng trong 94 câu lý thuyết đã thay đổi, giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.


1. Những điểm quan trọng trong thay đổi 94 câu lý thuyết

Các câu hỏi lý thuyết là một phần quan trọng trong bài thi sát hạch lái xe, giúp kiểm tra kiến thức của thí sinh về các khái niệm giao thông, quy tắc lái xe an toàn và trách nhiệm của người tham gia giao thông.

Trong lần cập nhật tháng 1/2025, các thay đổi chủ yếu bao gồm:

  • Cập nhật các khái niệm quan trọng theo luật giao thông mới
  • Bổ sung những nội dung liên quan đến an toàn giao thông
  • Sửa đổi nội dung câu hỏi để rõ ràng và dễ hiểu hơn
  • Tăng độ khó của một số câu hỏi để sát với thực tế hơn

Dưới đây là chi tiết về một số thay đổi đáng chú ý nhất.


2. Thay đổi về khái niệm giao thông quan trọng

Một số khái niệm trong luật giao thông đã được sửa đổi hoặc bổ sung để phù hợp với tình hình thực tế. Điều này nhằm đảm bảo rằng người học có thể hiểu và áp dụng đúng quy tắc khi tham gia giao thông.

Một số thay đổi tiêu biểu:

2.1 Khái niệm “phương tiện giao thông đường bộ”

Trước đây, phương tiện giao thông đường bộ được chia thành hai nhóm chính: phương tiện cơ giới và phương tiện thô sơ. Tuy nhiên, với sự phát triển của phương tiện chạy điện và các dòng xe thông minh, định nghĩa mới mở rộng hơn để bao gồm cả các loại phương tiện chạy bằng năng lượng tái tạo.

Ví dụ thay đổi:
Câu hỏi cũ: Phương tiện giao thông đường bộ bao gồm những loại nào?

  • Đáp án cũ chỉ gồm xe cơ giới và xe thô sơ.
  • Đáp án mới có thêm xe điện, xe tự hành (có điều kiện).

2.2 Khái niệm “làn đường” và “phần đường”

Một thay đổi quan trọng khác là sự phân biệt rõ ràng giữa làn đườngphần đường. Trước đây, nhiều người nhầm lẫn giữa hai khái niệm này, dẫn đến sai sót khi làm bài thi.

  • Làn đường: Là phần đường dành riêng cho một loại phương tiện di chuyển.
  • Phần đường: Là toàn bộ mặt đường dành cho các phương tiện tham gia giao thông.

Ví dụ thay đổi:
Câu hỏi cũ: Làn đường là gì?

  • Đáp án trước đây khá chung chung, dễ gây nhầm lẫn.
  • Đáp án mới mô tả chi tiết hơn, có kèm ví dụ thực tế.

2.3 Quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn

Luật giao thông mới có sự điều chỉnh về tốc độ tối đa và khoảng cách an toàn giữa các phương tiện trong một số điều kiện nhất định.

  • Khi di chuyển trong đô thị đông đúc, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các xe tăng lên nhằm giảm nguy cơ va chạm.
  • Tốc độ tối đa của một số loại phương tiện (đặc biệt là xe máy điện) được cập nhật để phù hợp với thực tế.

Ví dụ thay đổi:
Câu hỏi: Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi di chuyển trên đường cao tốc là bao nhiêu?

  • Đáp án mới có cập nhật rõ hơn theo từng điều kiện thời tiết.

3. Sự thay đổi trong quy tắc giao thông

Ngoài phần khái niệm, một số quy tắc giao thông cũng có sự điều chỉnh quan trọng trong 94 câu lý thuyết mới.

3.1 Quy tắc nhường đường

Trước đây, quy tắc nhường đường khi vào vòng xuyến, đường giao nhau thường gây khó hiểu cho người học. Trong bộ câu hỏi mới, các tình huống này được mô tả chi tiết và rõ ràng hơn.

  • Ưu tiên xe đi thẳng trước xe rẽ trái trong nhiều trường hợp hơn.
  • Cập nhật quy tắc nhường đường cho xe ưu tiên, xe buýt nhanh (BRT).

3.2 Quy định về hành vi bị nghiêm cấm khi lái xe

Một số hành vi vi phạm mới được bổ sung vào danh sách các hành vi bị cấm, nhằm đảm bảo an toàn giao thông tốt hơn:

  • Sử dụng điện thoại di động khi điều khiển xe ô tô → Câu hỏi mới nhấn mạnh về mức phạt.
  • Sử dụng rượu bia khi lái xe → Đáp án nhấn mạnh quy định "đã uống rượu bia thì không lái xe".

4. Cách học hiệu quả với bộ 94 câu lý thuyết mới

Với những thay đổi trong câu hỏi lý thuyết, cách học cũng cần được điều chỉnh để đạt hiệu quả cao nhất.

4.1 Tập trung vào phần khái niệm và quy tắc

  • Học từng khái niệm một cách chi tiết thay vì học thuộc lòng.
  • Hiểu rõ sự khác biệt giữa các khái niệm gần giống nhau (ví dụ: làn đường vs phần đường).

4.2 Làm bài thi thử thường xuyên

  • Sử dụng các phần mềm, ứng dụng học lái xe để làm quen với dạng câu hỏi mới.
  • Luyện đề thi thử để đánh giá mức độ hiểu bài.

4.3 Cập nhật thông tin liên tục

  • Theo dõi các thông tin mới từ Sở GTVT và Bộ GTVT để nắm rõ các thay đổi quan trọng.

5. Kết luận

Việc cập nhật 94 câu lý thuyết mới trong tháng 1/2025 là một bước điều chỉnh quan trọng để phù hợp với thực tiễn giao thông hiện nay. Những thay đổi này giúp tăng cường kiến thức cho người học và nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.

Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi sát hạch, thí sinh cần:

  • Học kỹ các khái niệm giao thông
  • Làm bài tập trắc nghiệm thường xuyên
  • Cập nhật thông tin mới về luật giao thông

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tổng hợp thay đổi 94 câu lý thuyết tất cả các hạng bằng lái xe. Chúc bạn học tập tốt và thi đạt kết quả cao!

 

Câu 1/94 [Câu 3 / 600]

Khai niệm “Khổ giới hạn của đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?

✅ Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng, chiều cao của đường bộ để các xe, bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.

⬜ Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.

⬜ Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 2 Điều 27 Luật đường bộ 2024, quy định:
Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng, chiều cao của đường bộ để các xe, bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn và được xác định theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật của đường bộ.

 

 

Câu 2/94 [Câu 5 / 600]

Dải phân cách có tác dụng gì?

⬜ Được lắp đặt để phân chia các làn đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ trên đường cao tốc.

✅ Được lắp đặt để phân chia phần đường xe chạy thành hai chiều riêng biệt hoặc để phân chia phần đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều đường.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Khoản 7, Điều 24 Luật Đường bộ 2024, quy định:
Dải phân cách được lắp đặt để phân chia phần đường xe chạy thành hai chiều riêng biệt hoặc để phân chia phần đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều đường.

 

 

Câu 3/94 [Câu 8 / 600]

Khái niệm "phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" được hiểu thế nào là đúng?

⬜ Gồm xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.

✅ Gồm xe ô tô; rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe mô tô, xe gắn máy và xe tương tự.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Điểm a khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự An toàn giao thông đường bộ 2024, quy định:
Xe cơ giới bao gồm ô tô; rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe mô tô, xe gắn máy và xe tương tự.
(Không bao gồm xe máy chuyên dùng tức các loại xe máy thi công, xe máy nông lâm nghiệp, máy kéo, xe đặc chủng...)

 

 

Câu 4/94 [Câu 15 / 600]

Khái niệm “đỗ xe" được hiểu như thế nào là đúng?

✅ Là trạng thái đứng yên của xe không giới hạn thời gian.

⬜ Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có giới hạn thời gian.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Điều 18, Luật trật tự, ATGT đường bộ 2024, quy định:
1. DỪNG XE là trạng thái đứng yên tạm thời của xe trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên xe, xuống xe, xếp dỡ hàng hóa, kiểm tra kỹ thuật xe hoặc hoạt động khác. Khi dừng xe không được tắt máy và không được rời khỏi vị trí lái, trừ trường hợp rời khỏi vị trí lái để đóng, mở cửa xe, xếp dỡ hàng hóa, kiểm tra kỹ thuật xe nhưng phải sử dụng phanh đỗ xe hoặc thực hiện biện pháp an toàn khác.
2. ĐỖ XE là trạng thái đứng yên của xe KHÔNG GIỚI HẠN THỜI GIAN. Khi đỗ xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ chỉ được rời khỏi xe khi đã sử dụng phanh đỗ xe hoặc thực hiện biện pháp an toàn khác. Xe đỗ trên đoạn đường dốc phải đánh lái về phía lề đường, chèn bánh.

 

 

Câu 5/94 [Câu 16 / 600]

Khái niệm "đường cao tốc" được hiểu như thế nào là đúng?

⬜ Chỉ dành cho một số loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông theo quy định của pháp luật.

⬜ Có dải phân cách phân chia hai chiều xe chạy riêng biệt, không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác, chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.

⬜ Có hàng rào bảo vệ, trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình...

✅ Tất cả các ý trên.

Đáp án đúng: 4

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 44 Luật Đường bộ 2024, quy định:
Đường bộ cao tốc là một cấp kỹ thuật của đường bộ, chỉ dành cho một số loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông theo quy định của pháp luật, có dải phân cách phân chia hai chiều xe chạy riêng biệt, không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác, chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định, có hàng rào bảo vệ, trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình.

 

 

Câu 6/94 [Câu 29 / 600]

Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải di chuyển như thế nào?

✅ Đi về phía bên phải theo chiều đi của mình.

⬜ Đi về phía bên trái theo chiều đi của mình.

⬜ Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải bấm đèn cảnh báo nguy hiểm để báo hiệu cho các phương tiện khác.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Điều 13 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định về Sử dụng làn đường như sau:
1. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải theo chiều đi của mình.
Khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước, phải quan sát bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía trước, phía sau và hai bên mới được chuyển làn.
2. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép, mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề.
3. Trên một chiều đường có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
4. Trên làn đường dành riêng cho một loại phương tiện hoặc một nhóm loại phương tiện, người điều khiển loại phương tiện khác không được đi vào làn đường đó.

 

 

Câu 7/94 [Câu 54 / 600]

Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg?

⬜ 19 tuổi.

⬜ 20 tuổi.

✅ 21 tuổi.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Hạng B + kéo rơ moóc trên 750kg = HẠNG BE → 21 tuổi.
Khoản 1, Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy.
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE.
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE.
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE.
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

 

 

Câu 8/94 [Câu 55 / 600]

Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm³ hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW?

⬜ 16 tuổi

✅ 18 tuổi.

⬜ 21 tuổi.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Xe mô tô dung tích xi-lanh đến 125 cm³ = HẠNG A1 → 18 tuổi.
Khoản 1, Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy.
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE.
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE.
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE.
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

 

 

Câu 9/94 [Câu 56 / 600]

Người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

⬜ 23 tuổi.

⬜ 24 tuổi.

✅ 27 tuổi.

⬜ 30 tuổi.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Ô tô chở người trên 29 chỗ = HẠNG D → 27 tuổi.
Khoản 1, Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy.
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE.
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE.
e) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE.
f) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

 

 

Câu 10/94 [Câu 57 / 600]

Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là bao nhiêu tuổi?

✅ 57 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ.

⬜ 55 tuổi đối với nam và nữ.

⬜ 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ.

⬜ 45 tuổi đối với nam và 40 tuổi đối với nữ.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 1, Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định:
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

 

 

Câu 11/94 [Câu 58 / 600]

Người lái xe hạng D1, D2, C1E, CE phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

⬜ 23 tuổi.

✅ 24 tuổi.

⬜ 27 tuổi.

⬜ 30 tuổi.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Khoản 1, Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy.
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE.
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE.
e) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE.
f) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

 

 

Câu 12/94 [Câu 59 / 600]

Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe gắn máy?

✅ 16 tuổi.

⬜ 17 tuổi.

⬜ 18 tuổi.

⬜ 15 tuổi.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 1, Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy.

 

 

Câu 13/94 [Câu 60 / 600]

Người có GPLX mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

⬜ Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm³.

✅ Xe mô tô có dung tích xi-lanh trên 175 cm³.

⬜ Xe mô tô có dung tích xi-lanh 100 cm³.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, quy định:
Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm³ hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.
→ Hạng A1 KHÔNG ĐƯỢC PHÉP điều khiển xe có dung tích xi-lanh trên 175 cm³.

 

 

Câu 14/94 [Câu 61 / 600]

Người có GPLX mô tô hạng A1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

✅ Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm³ hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.

⬜ Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm³ hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW.

⬜ Cả ý 1 và ý 2.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, quy định:
Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm³ hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.

 

 

Câu 15/94 [Câu 62 / 600]

Người có GPLX mô tô hạng A được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

⬜ Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm³ hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.

✅ Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm³ hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW.

⬜ Cả ý 1 và ý 2.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, quy định:
Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm³ hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

 

 

Câu 16/94 [Câu 63 / 600]

Người có GPLX hạng B1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

✅ Xe mô tô ba bánh.

⬜ Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm³ trở lên.

⬜ Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

 

 

Câu 17/94 [Câu 64 / 600]

Người có GPLX hạng B được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

⬜ Xe ô tô chở người đến 09 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg, các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.

⬜ Xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).

⬜ Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg, các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.

✅ Cả ý 2 và ý 3.

Đáp án đúng: 4

GIẢI THÍCH:
Điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

 

 

Câu 18/94 [Câu 65 / 600]

Người có GPLX hạng C1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

⬜ Xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg.

⬜ Xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg.

✅ Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg.

⬜ Cả ý 1 và ý 2.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Điểm đ khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

 

 

Câu 19/94 [Câu 66 / 600]

Người có GPLX hạng C được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

⬜ Xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg.

⬜ Xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg.

⬜ Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg.

✅ Cả ý 1 và ý 2.

Đáp án đúng: 4

GIẢI THÍCH:
Điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

 

 

Câu 20/94 [Câu 67 / 600]

Người có GPLX hạng D1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

✅ Xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).

⬜ Xe ô tô chở người trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).

⬜ Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).

⬜ Cả ý 1 và ý 2.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Điểm g khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

 

 

Câu 21/94 [Câu 68 / 600]

Người có GPLX hạng D2 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

✅ Xe ô tô chở người trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).

⬜ Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).

⬜ Cả ý 1 và ý 2.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Điểm b khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

 

 

Câu 22/94 [Câu 68 / 600]

Người có GPLX hạng D được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

✅ Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).

⬜ Xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.

⬜ Xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.

⬜ Xe khách nội toa.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Điểm i khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

 

 

Câu 23/94 [Câu 69 / 600]

Người có GPLX hạng CE được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

⬜ Xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.

⬜ Xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

✅ Cả ý 1 và ý 2.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Điểm m khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

 

 

Câu 24/94 [Câu 70 / 600]

Người có GPLX hạng DE được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

⬜ Xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

⬜ Xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.

⬜ Xe ô tô chở khách nội toa.

✅ Cả ý 2 và ý 3.

Đáp án đúng: 4

GIẢI THÍCH:
Điểm p khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

 

 

Câu 25/94 [Câu 71 / 600]

Người có GPLX hạng B với điều kiện hạn chế "Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)" được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

⬜ Xe ô tô chở người đến 09 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) chuyển số tự động.

⬜ Xe ô tô điện.

⬜ Ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg chuyển số tự động.

✅ Tất cả các ý trên.

Đáp án đúng: 4

GIẢI THÍCH:
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT.

 

 

Câu 26/94 [Câu 77 / 600]

Khi dạy thực hành lái xe, giáo viên phải mang theo các giấy tờ gì dưới đây?

✅ Phù hiệu "Giáo viên dạy lái xe", giấy phép xe tập lái, chứng nhận đăng ký xe, giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển và chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

⬜ Phù hiệu "Học viên tập lái xe" và kế hoạch học tập của khóa học.

⬜ Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 5 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, Điểm h khoản 1 Điều 63 Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT.

 

 

Câu 27/94 [Câu 78 / 600]

Xe ô tô tập lái trên đường giao thông phải đảm bảo các điều kiện gì dưới đây?

⬜ Xe tập lái được gắn 02 biển "TẬP LÁI" trước và sau xe, có hệ thống phanh phụ được lắp đặt bảo đảm hiệu quả phanh, được bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe.

⬜ Có thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực hành lái xe của học viên, xe tập lái loại ô tô tải thùng có mui che mưa, che nắng, ghế ngồi cho học viên, có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực.

✅ Cả ý 1 và ý 2.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Điểm e khoản 3 Điều 9 Nghị định số 160/2024/NĐ-CP.

 

 

Câu 28/94 [Câu 80 / 600]

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải mang theo các giấy tờ gì?

⬜ Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo của hạng xe đang điều khiển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.

✅ Chứng nhận đăng ký xe, giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển, Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

⬜ Cả ý 1 và ý 2.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

 

 

Câu 29/94 [Câu 81 / 600]

Giấy phép lái xe bị thu hồi trong trường hợp nào?

✅ Người được cấp giấy phép lái xe không đủ điều kiện sức khỏe theo kết luận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với từng hạng giấy phép lái xe.

⬜ Giấy phép lái xe quá hạn.

⬜ Giấy phép lái xe bị mất.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 5 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

 

 

Câu 30/94 [Câu 90 / 600]

Khu vực nào người lái xe không được phép quay đầu xe?

✅ Phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, hầm, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.

⬜ Trong khu dân cư.

⬜ Khu vực trường học.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 4 Điều 15 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

 

 

Câu 31/94 [Câu 91 / 600]

Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, ngầm hay nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?

✅ Không được quay đầu xe.

⬜ Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.

⬜ Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 4 Điều 15 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

 

 

Câu 32/94 [Câu 93 / 600]

Khi lùi xe người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn?

⬜ Quan sát phía sau và cho lùi xe ở tốc độ chậm.

⬜ Có tín hiệu lùi, nếu phía sau không có người hoặc phương tiện khác thì nhanh chóng lùi để đảm bảo an toàn.

✅ Quan sát hai bên và phía sau xe, có tín hiệu lùi và chỉ lùi xe khi bảo đảm an toàn.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Điều 16 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024, quy định về việc lùi xe:
1. Khi lùi xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát hai bên và phía sau xe, có tín hiệu lùi và chỉ lùi xe khi bảo đảm an toàn.
2. Không được lùi xe ở đường một chiều, khu vực cấm dừng trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất trong hầm đường bộ, trên đường cao tốc.

 

 

Câu 33/94 [Câu 97 / 600]

Tại nơi đường giao nhau giữa đường không ưu tiên với đường ưu tiên, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

⬜ Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới.

⬜ Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.

✅ Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Khoản 1, Điều 22 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024.

 

 

Câu 34/94 [Câu 99 / 600]

Khi đi tới đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt không có người gác, chắn đường bộ, chuông, đèn tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì để đảm bảo an toàn giao thông?

✅ Dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe và quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới mới được đi qua.

⬜ Quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới thì nhanh chóng đi qua.

⬜ Dừng lại khoảng cách tối thiểu 3m tính từ ray đường sắt gần nhất, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới thì nhanh chóng đi qua.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khi tới đường ngang không có người gác, chắn đường bộ, chuông, đèn tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe và quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới mới được đi qua.
Khoản 2, Điều 24 Luật Trật tự ATGT đường bộ năm 2024.

 

 

Câu 35/94 [Câu 100 / 600]

Khi đi tới đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, có hiệu lệnh của nhân viên gác chắn, đèn đỏ sáng nhấp nháy, chuông kêu, chắn đường bộ đang dịch chuyển hoặc đã đóng, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì để đảm bảo an toàn giao thông?

✅ Dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe.

⬜ Dừng lại về bên trái đường của mình, trước vạch dừng xe.

⬜ Dừng lại giữa đường của mình, trước vạch dừng xe.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 1, Điều 24 Luật Trật tự ATGT đường bộ năm 2024:
Khi có hiệu lệnh của nhân viên gác chắn, đèn đỏ sáng nhấp nháy, chuông kêu, chắn đường bộ đang dịch chuyển hoặc đã đóng, người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe.

 

 

Câu 36/94 [Câu 101 / 600]

Trước khi nhập vào làn đường của đường cao tốc, người lái xe phải thực hiện như thế nào để bảo đảm an toàn?

✅ Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, quan sát xe phía sau bảo đảm khoảng cách an toàn mới cho xe nhập vào làn đường sát bên phải, nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi nhập vào làn đường của đường cao tốc.

⬜ Phải có tín hiệu xin vào và phải nhanh chóng vượt xe đang chạy trên đường để nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài, nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy qua làn đường đó để vào làn đường của đường cao tốc.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 1, Điều 25 Luật Trật tự ATGT đường bộ 2024 quy định:
a) Trước khi nhập vào làn đường của đường cao tốc, phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, quan sát xe phía sau bảo đảm khoảng cách an toàn mới cho xe nhập vào làn đường sát bên phải, nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi nhập vào làn đường của đường cao tốc.
b) Khi chuẩn bị ra khỏi đường cao tốc, phải quan sát biển báo hiệu chỉ dẫn, thực hiện chuyển dần sang làn đường sát bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe di chuyển trên làn đường đó trước khi ra khỏi đường cao tốc.
c) Không được cho xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp và phần lề đường.

 

 

Câu 37/94 [Câu 102 / 600]

Trên đường cao tốc, người lái xe phải dừng xe, đỗ xe như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

⬜ Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở làn đường sát mép ngoài và phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp.

✅ Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định, trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe thì được dừng xe, đỗ xe ở làn dừng khẩn cấp cùng chiều xe chạy và phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, trường hợp xe không thể di chuyển được vào làn dừng khẩn cấp, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét.

⬜ Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở làn đường bên trái và phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Khoản 2, Điều 25 Luật Trật tự ATGT đường bộ năm 2024 quy định:
Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định. Trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe thì được dừng xe, đỗ xe ở làn dừng khẩn cấp cùng chiều xe chạy và phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp. Trường hợp xe không thể di chuyển được vào làn dừng khẩn cấp, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét.

 

 

Câu 38/94 [Câu 103 / 600]

Những trường hợp nào ghi ở dưới đây không được đi vào đường cao tốc trừ người, phương tiện giao thông đường bộ và thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc?

⬜ Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở làn đường sát mép ngoài và phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp.

✅ Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn tốc độ tối thiểu quy định đối với đường cao tốc.

⬜ Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở làn đường bên trái và phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Khoản 2, Điều 25 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024.

 

 

Câu 39/94 [Câu 104 / 600]

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông đường bộ theo quy định, còn phải tuân thủ những quy tắc giao thông nào dưới đây?

✅ Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn chiếu gần, xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu, không được dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ. Trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải đưa xe vào vị trí dừng xe, đỗ xe khẩn cấp. Nếu không di chuyển được, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe với khoảng cách bảo đảm an toàn.

⬜ Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn chiếu xa, được dừng xe, đỗ xe khi cần thiết.

⬜ Phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép, được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 1, Điều 26 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024.

 

 

Câu 40/94 [Câu 107 / 600]

Xe kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo khi tham gia giao thông phải tuân thủ điều kiện nào dưới đây?

✅ Chỉ được kéo rơ moóc phù hợp với thiết kế của xe, việc kết nối xe kéo với rơ moóc phải bảo đảm chắc chắn, an toàn.

⬜ Phải có tổng trọng lượng tương đương tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống hãm có hiệu lực cho rơ moóc.

⬜ Phải được lắp phanh phụ theo quy định để đảm bảo an toàn.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 2, Điều 29 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024.

 

 

Câu 41/94 [Câu 108 / 600]

Xe ô tô kéo xe khác thế nào là đúng quy tắc giao thông?

✅ Xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe đó phải còn hiệu lực. Việc nối xe kéo với xe được kéo phải bảo đảm chắc chắn, an toàn. Trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng thanh nối cứng. Phía trước của xe kéo và phía sau của xe được kéo phải có biển báo hiệu, có đèn cảnh báo nhấp nháy màu vàng.

⬜ Được kéo theo một xe ô tô và xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải đảm bảo an toàn, xe được kéo phải có người ngồi trên xe để kịp thời phát hiện các trường hợp mất an toàn.

⬜ Được kéo theo một xe ô tô và xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và, hệ thống phanh bị hỏng, xe kéo nhau phải nối bằng dây cáp có độ dài phù hợp.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 1, Điều 29 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024.

 

 

Câu 42/94 [Câu 110 / 600]

Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người trong những trường hợp nào dưới đây?

⬜ Chở người bệnh đi cấp cứu, người già yếu hoặc người khuyết tật, trẻ em dưới 12 tuổi.

⬜ Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

✅ Cả ý 1 và ý 2.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Khoản 1, Điều 33 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024.

 

 

Câu 46/94 [Câu 124 / 600]

Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại xe tương tự tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) là bao nhiêu km/h?

⬜ 50 km/h.

✅ 40 km/h.

⬜ 60 km/h.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

 

 

Câu 47/94 [Câu 125 / 600]

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 28 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?

✅ 60 km/h.

⬜ 50 km/h.

⬜ 40 km/h.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

 

 

Câu 48/94 [Câu 126 / 600]

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 28 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?

⬜ 60 km/h.

✅ 50 km/h.

⬜ 40 km/h.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

 

 

Câu 49/94 [Câu 127 / 600]

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h?

✅ Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người trên 28 chỗ.

⬜ Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng.

⬜ Tất cả các phương án trả lời trên.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

 

 

Câu 50/94 [Câu 128 / 600]

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h?

✅ Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người trên 28 chỗ.

⬜ Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng.

⬜ Tất cả các phương án trả lời trên.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

 

 

Câu 51/94 [Câu 129 / 600]

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 90 km/h?

⬜ Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).

✅ Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn.

⬜ Xe buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc), xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

 

 

Câu 52/94 [Câu 130 / 600]

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?

✅ Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).

⬜ Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn.

⬜ Xe buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

 

 

Câu 53/94 [Câu 131 / 600]

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h?

✅ Xe buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).

⬜ Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).

⬜ Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

 

 

Câu 54/94 [Câu 132 / 600]

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h?

✅ Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc.

⬜ Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).

⬜ Xe buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

 

 

Câu 58/94 [Câu 136 / 600]

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới, loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h?

⬜ Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).

⬜ Xe buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).

✅ Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

 

 

Câu 59/94 [Câu 137 / 600]

Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đoạn đường bộ không có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe", với điều kiện mặt đường khô ráo, không có sương mù, mặt đường không trơn trượt, địa hình bằng phẳng, đường thẳng, tầm nhìn bảo đảm, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 60 km/h đến 80 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước cùng làn hoặc cùng phần đường, cùng chiều xe của mình tối thiểu là bao nhiêu mét?

⬜ 35 mét.

✅ 55 mét.

⬜ 70 mét.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

 

 

Câu 60/94 [Câu 138 / 600]

Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đoạn đường bộ không có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe", với điều kiện mặt đường khô ráo, không có sương mù, mặt đường không trơn trượt, địa hình bằng phẳng, đường thẳng, tầm nhìn bảo đảm, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 80 km/h đến 100 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu mét?

⬜ 55 mét.

✅ 100 mét.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

 

 

Câu 61/94 [Câu 139 / 600]

Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đoạn đường bộ không có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe", với điều kiện mặt đường khô ráo, không có sương mù, mặt đường không trơn trượt, địa hình bằng phẳng, đường thẳng, tầm nhìn bảo đảm, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 100 km/h đến 120 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu mét?

⬜ 55 mét.

⬜ 70 mét.

✅ 100 mét.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

 

 

Câu 62/94 [Câu 140 / 600]

Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải điều khiển xe như thế nào để đảm bảo khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước xe mình?

⬜ Giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu 45 mét.

⬜ Giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu 50 mét.

✅ Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình, khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

 

 

Câu 63/94 [Câu 141 / 600]

Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử lý những tình huống có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn khi gặp biển báo hiệu nào dưới đây?

✅ Gặp biển báo nguy hiểm và cảnh báo trên đường.

⬜ Gặp biển chỉ dẫn trên đường.

⬜ Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.

⬜ Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khi gặp biển báo nguy hiểm và cảnh báo trên đường, người lái xe cần giảm tốc độ để đảm bảo an toàn và xử lý kịp thời các tình huống bất ngờ.

 

 

Câu 64/94 [Câu 167 / 600]

Người lái xe buýt phải thực hiện các quy định nào dưới đây?

✅ Phải hoạt động đúng tuyến, đúng lịch trình, thời gian được phép hoạt động và dừng xe, đỗ xe đúng nơi quy định.

⬜ Phải đón, trả hành khách theo thỏa thuận giữa hành khách và người lái xe nhưng phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi đón, trả hành khách.

⬜ Tất cả các ý nêu trên.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 44 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 65/94 [Câu 168 / 600]

Người lái xe ô tô vận chuyển hành khách phải thực hiện các quy định nào dưới đây?

⬜ Đón, trả hành khách đúng nơi quy định, hướng dẫn sử dụng trang thiết bị an toàn trên xe, có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe, không chở hàng hóa trong khoang chở hành khách.

⬜ Vận chuyển hành khách đúng lịch trình, lộ trình đã đăng ký, trừ trường hợp bất khả kháng, không chở hành khách trên nóc xe, trong khoang chở hành lý hoặc để hành khách đu, bám bên ngoài xe.

✅ Tất cả các ý nêu trên.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 45 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 66/94 [Câu 169 / 600]

Người lái xe ô tô vận chuyển hành khách phải thực hiện các trách nhiệm nào dưới đây?

⬜ Trước khi cho xe khởi hành phải kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe, hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông đường bộ và thoát hiểm khi gặp sự cố.

⬜ Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa bảo đảm an toàn, giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe.

✅ Cả ý 1 và ý 2.

⬜ Đón trả khách tại vị trí do khách hàng yêu cầu.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Khoản 2 Điều 45 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 67/94 [Câu 170 / 600]

Thời gian làm việc của người lái xe ô tô không được lái xe liên tục quá bao nhiêu giờ trong trường hợp nào dưới đây?

✅ Không quá 4 giờ.

⬜ Không quá 6 giờ.

⬜ Không quá 8 giờ.

⬜ Liên tục tùy thuộc vào sức khỏe và khả năng của người lái xe.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 64 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 68/94 [Câu 171 / 600]

Thời gian làm việc trong một ngày của người lái xe ô tô không được vượt quá bao nhiêu giờ trong các trường hợp dưới đây?

⬜ Không quá 8 giờ.

✅ Không quá 10 giờ.

⬜ Không quá 12 giờ.

⬜ Không hạn chế tùy thuộc vào sức khỏe và khả năng của người lái xe.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 64 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 69/94 [Câu 172 / 600]

Thời gian làm việc trong một tuần của người lái xe ô tô không được vượt quá bao nhiêu giờ trong các trường hợp dưới đây?

⬜ Không quá 32 giờ.

⬜ Không quá 36 giờ.

⬜ Không quá 40 giờ.

✅ Không quá 48 giờ.

Đáp án đúng: 4

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 64 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 70/94 [Câu 173 / 600]

Xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh phải đáp ứng các yêu cầu nào dưới đây?

⬜ Có thiết bị ghi nhận hình ảnh trẻ em mầm non, học sinh và thiết bị có chức năng cảnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe, có niên hạn sử dụng không quá 20 năm, có màu sơn màu vàng.

⬜ Có dây đai an toàn phù hợp với lứa tuổi hoặc sử dụng xe có ghế ngồi phù hợp với lứa tuổi theo quy định của pháp luật.

⬜ Có thiết bị ghi nhận hình ảnh trẻ em mầm non, học sinh và thiết bị có chức năng cảnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe, có niên hạn sử dụng không quá 25 năm, có màu sơn màu đỏ.

✅ Cả ý 1 và ý 2.

Đáp án đúng: 4

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 46 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 71/94 [Câu 174 / 600]

Người lái xe ô tô kinh doanh vận tải vận chuyển hàng hoá phải thực hiện các quy định nào dưới đây?

⬜ Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi tham gia giao thông đường bộ, kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bảo đảm an toàn, chở hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hạn của xe, hàng hóa vận chuyển trên xe phải được sắp xếp gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn theo quy định.

✅ Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi tham gia giao thông đường bộ, kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bảo đảm an toàn, không chở hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hạn của xe, hàng hóa vận chuyển trên xe phải được sắp xếp gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn theo quy định.

⬜ Tất cả các ý trên.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 49 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 72/94 [Câu 175 / 600]

Khi vận chuyển hàng hoá xếp vượt phía trước và phía sau xe, người lái xe phải thực hiện các cảnh báo gì?

✅ Ban ngày phải có báo hiệu màu đỏ tại điểm đầu và điểm cuối cùng của hàng hóa, ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn hoặc báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ để nhận biết.

⬜ Ban ngày và ban đêm phải bật đèn báo nguy hiểm trên xe ô tô để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ nhận biết.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Điểm c Khoản 1 Điều 49 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 73/94 [Câu 176 / 600]

Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây?

✅ Chiều cao tối đa của hàng hóa phải thấp hơn mép trên thành thùng xe tối thiểu 10 cm.

⬜ Chiều cao tối đa của hàng hóa được phép bằng mép trên thành thùng xe.

⬜ Chiều cao tối đa của hàng hóa được phép cao hơn mép trên thành thùng xe, nhưng không vượt quá 10 cm.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Điểm e Khoản 1 Điều 49 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 74/94 [Câu 177 / 600]

Khi vận chuyển thực phẩm tươi sống, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây?

✅ Phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, an toàn thực phẩm, vệ sinh dịch tễ, phòng dịch và bảo đảm vệ sinh môi trường.

⬜ Phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, phòng chống cháy nổ, cứu nạn, cứu hộ và bảo đảm vệ sinh môi trường.

⬜ Tất cả các ý trên.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 2 Điều 50 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 75/94 [Câu 178 / 600]

Khi vận chuyển hành khách, hàng hoá bằng xe mô tô, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây?

⬜ Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hàng hóa trên xe, khi chở quá số người, chở hành lý, hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hạn của xe thì phải có biện pháp đảm bảo an toàn.

✅ Kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bảo đảm an toàn, không chở quá số người, chở hành lý, hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hạn của xe, hàng hóa vận chuyển trên xe không cản trở tầm nhìn của người lái xe, không được che khuất đèn, biển số xe.

⬜ Tất cả các ý trên.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 47 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 76/94 [Câu 179 / 600]

Khi vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây?

✅ Xe vận chuyển phải phù hợp với loại hàng, kích thước, khối lượng của hàng và phải có giấy phép lưu hành xe do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp, xe phải chạy với tốc độ quy định trong giấy phép và phải có báo hiệu kích thước của hàng, trường hợp cần thiết, phải có người, phương tiện hỗ trợ theo quy định.

⬜ Xe vận chuyển phải là xe chuyên dùng và phải có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, xe phải chạy với tốc độ phù hợp quy định và tốc độ quy định trên biển báo hiệu đường bộ, trường hợp cần thiết, phải có người, phương tiện hỗ trợ theo quy định.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 2, khoản 4 Điều 53 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 77/94 [Câu 180 / 600]

Khi vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ nào nêu dưới đây?

⬜ Chạy dưới tốc độ tối đa và trên tốc độ tối thiểu được quy định trên biển báo hiệu đường bộ.

✅ Chạy với tốc độ quy định trong giấy phép lưu hành xe do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp.

⬜ Chạy với tốc độ phù hợp với mật độ giao thông để đảm bảo an toàn.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Khoản 4 Điều 53 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 78/94 [Câu 181 / 600]

Người lái xe taxi phải thực hiện các quy định nào dưới đây?

✅ Phải đón, trả hành khách theo thỏa thuận giữa hành khách và người lái xe nhưng phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi đón, trả hành khách.

⬜ Phải hoạt động đúng tuyến, đúng lịch trình, thời gian được phép hoạt động và đứng xe, đỗ xe đúng nơi quy định.

⬜ Tất cả các ý nêu trên.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 2 Điều 44 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 79/94 [Câu 182 / 600]

Người lái xe ô tô vận chuyển hành khách không được thực hiện các quy định nào dưới đây?

⬜ Chở hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa cấm lưu hành, hàng lậu, động vật hoang dã, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách, môi trường.

⬜ Chở quá số người, chở hành lý, hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vi phạm quy định khác của pháp luật, chở hàng hóa trong khoang chở hành khách.

✅ Tất cả các ý trên.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 45 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 80/94 [Câu 183 / 600]

Hàng siêu trường, siêu trọng được hiểu như thế nào là đúng?

⬜ Là hàng có kích thước hoặc khối lượng vượt qua giới hạn về kích thước hoặc khối lượng quy định cho phép của xe dùng để chuyên chở.

⬜ Là hàng có thể chia nhỏ, tháo rời hoặc được xếp trong thùng kín, vận chuyển trên đường bộ để đảm bảo an toàn.

✅ Là hàng không thể chia nhỏ, tháo rời, khi vận chuyển trên đường bộ làm cho phương tiện hoặc tổ hợp phương tiện bị vượt quá giới hạn cho phép tham gia giao thông đường bộ về kích thước, khối lượng theo quy định của pháp luật.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 53 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 81/94 [Câu 194 / 600]

Khi vận chuyển động vật sống, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây?

⬜ Người lái xe phải mang đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật, phương tiện vận chuyển phải có kết cấu phù hợp với loại động vật chuyên chở.

⬜ Trong quá trình vận chuyển phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, vệ sinh dịch tễ, phòng dịch và bảo đảm vệ sinh môi trường.

✅ Tất cả các ý trên.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 50 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 82/94 [Câu 185 / 600]

Xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích chỉ được lưu hành trên đường bộ trong các trường hợp nào nêu dưới đây?

✅ Sau khi được cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích, đã thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ theo quy định.

⬜ Sau khi được cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe chở hàng quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích, đã có kế hoạch thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ theo quy định.

⬜ Tất cả các ý trên.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 6 Điều 52 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 83/94 [Câu 186 / 600]

Người lái xe ô tô đưa đón trẻ em mầm non, học sinh phải có kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách tối thiểu bao nhiêu năm?

✅ 02 năm.

⬜ 03 năm.

⬜ 04 năm.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 4 Điều 46 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 84/94 [Câu 187 / 600]

Khi vận chuyển hàng hoá nguy hiểm, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây?

⬜ Việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải có giấy phép vận chuyển, trong trường hợp cần thiết, đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải bố trí người áp tải để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

⬜ Xe ô tô vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải dán biểu trưng nhận diện hàng hóa nguy hiểm, lắp đèn, tín hiệu cảnh báo, người lái xe hoặc người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải được tập huấn về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

✅ Tất cả các ý trên.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Khoản 2, khoản 3 Điều 51 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 85/94 [Câu 188 / 600]

Xe bốn bánh có gắn động cơ vận chuyển hành khách phải đáp ứng các yêu cầu nào được nêu dưới đây?

⬜ Niêm yết tên và số điện thoại của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải, niêm yết giá cước vận tải, hoạt động trên tất cả các tuyến đường giao thông công cộng có đủ điều kiện.

✅ Niêm yết tên và số điện thoại của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải; niêm yết giá cước vận tải, hoạt động đúng thời gian và phạm vi hoạt động theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

⬜ Tất cả các ý trên.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Khoản 1, khoản 2 Điều 48 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 86/94 [Câu 189 / 600]

Xe bốn bánh có gắn động cơ vận chuyển hàng hóa phải đáp ứng các yêu cầu nào được nêu dưới đây?

✅ Niêm yết tên và số điện thoại của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải, hoạt động đúng thời gian và phạm vi hoạt động theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

⬜ Niêm yết tên và số điện thoại của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải; niêm yết giá cước vận tải, hoạt động trên tất cả các tuyến đường giao thông công cộng có đủ điều kiện.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 1, khoản 2 Điều 48 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 87/94 [Câu 190 / 600]

Xe cứu hộ giao thông đường bộ phải đảm bảo các điều kiện nào được nêu dưới đây?

✅ Có dấu hiệu nhận diện, niêm yết thông tin trên xe, có gắn thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe theo quy định.

⬜ Có thiết bị ghi nhận hình ảnh xe được cứu hộ và có đèn, thiết bị cảnh báo loại xe được ưu tiên trong quá trình cứu hộ.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 2 Điều 54 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 88/94 [Câu 191 / 600]

Xe cứu hộ giao thông đường bộ gồm những loại xe nào được nêu dưới đây?

⬜ Xe ô tô tải hoặc ô tô con có trang bị các dụng cụ, thiết bị phục vụ cho việc sửa chữa, khắc phục các hư hỏng của phương tiện giao thông đường bộ bị hư hỏng, bị sự cố.

⬜ Xe ô tô chở người có trang bị các dụng cụ, thiết bị phục vụ cho việc sửa chữa, khắc phục các hư hỏng của phương tiện giao thông đường bộ bị hư hỏng, bị sự cố.

✅ Xe ô tô chuyên dùng có trang bị dụng cụ, thiết bị dùng để cứu hộ, hỗ trợ di chuyển hoặc chuyên chở các phương tiện giao thông đường bộ bị hư hỏng, bị sự cố.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 54 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 89/94 [Câu 192 / 600]

Xe cơ giới quá khổ giới hạn bao gồm các loại xe nào được nêu dưới đây?

⬜ Xe có khối lượng toàn bộ vượt quá khối lượng cho phép của xe hoặc vượt quá tải trọng của đường bộ, xe có khối lượng toàn bộ phân bổ lên trục xe, cụm trục xe vượt quá tải trọng của trục xe, cụm trục xe hoặc vượt quá tải trọng của đường bộ.

✅ Xe có kích thước bao ngoài vượt quá kích thước giới hạn cho phép của xe theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe cơ giới, xe có kích thước bao ngoài quá khổ giới hạn của đường bộ, xe khi chở hàng hóa có kích thước bao ngoài của xe và hàng hóa vượt quá kích thước giới hạn cho phép xếp hàng hóa của xe hoặc quá khổ giới hạn của đường bộ.

Đáp án đúng: 2

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 52 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 90/94 [Câu 143 / 600]

Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt, quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây?

⬜ Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy.

⬜ Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu.

✅ Phương tiện giao thông đường sắt.

⬜ Xe máy chuyên dùng.

Đáp án đúng: 3

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 39 Luật Đường sắt.

 

 

Câu 91/94 [Câu 148 / 600]

Người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ, đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại để nhường đường trong trường hợp nào dưới đây?

⬜ Khi gặp xe cấp cứu.

⬜ Khi gặp xe chữa cháy.

⬜ Khi gặp đoàn xe tang.

✅ Khi gặp xe ưu tiên có tín hiệu ưu tiên.

Đáp án đúng: 4

GIẢI THÍCH:
Khoản 5 Điều 27 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 92/94 [Câu 150 / 600]

Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?

⬜ Dừng lại về bên phải đường của mình tại vị trí cảm thấy an toàn.

⬜ Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.

⬜ Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.

✅ Dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe.

Đáp án đúng: 4

GIẢI THÍCH:
Khoản 1 Điều 24 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 93/94 [Câu 157 / 600]

Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tín hiệu đèn giao thông gồm những màu sắc nào?

✅ Đỏ - Vàng - Xanh.

⬜ Cam - Vàng - Xanh.

⬜ Vàng - Xanh dương - Xanh lá.

⬜ Đỏ - Cam - Xanh.

Đáp án đúng: 1

GIẢI THÍCH:
Khoản 4 Điều 11 Luật TTATGTĐB.

 

 

Câu 94/94 [Câu 163 / 600]

Khi dừng, đỗ xe trên đường phố hẹp, người lái xe ô tô phải dừng, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường khoảng cách tối thiểu là bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?

⬜ 5 mét.

⬜ 10 mét.

⬜ 15 mét.

✅ 20 mét.

Đáp án đúng: 4

GIẢI THÍCH:
Khoản 4, Điều 18 Luật TTATGTĐB, quy định:
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ không được đứng xe, đỗ xe tại các vị trí sau đây:
- Bên trái đường một chiều.
- Trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc mà tầm nhìn bị che khuất.
- Trên cầu, trừ những trường hợp tổ chức giao thông cho phép.
- Gầm cầu vượt, trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe.
- Song song cùng chiều với một xe khác đang đứng, đỗ trên đường.
- Cách xe ô tô đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét trên đường phố hẹp, dưới 40 mét trên đường có một làn xe cơ giới trên một chiều đường.
- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
- Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau.
- Điểm đón, trả khách.
- Trước cổng và trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào.
- Tại nơi phần đường có chiều rộng chỉ đủ cho một làn xe cơ giới.
- Trong phạm vi an toàn của đường sắt.
- Che khuất biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông.
- Trên đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, trên lòng đường, vỉa hè trái quy định của pháp luật.

 

 

Từ khóa liên quan:
CÁC BÀI ĐĂNG KHÁC
Để lại SĐT
Gọi điện